-Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
I. Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
II. Đối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú
Những đối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
+ Thành viên của công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên;
+ Chủ công ty TNHH một thành viên;
+ Thành viên của hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
+ Luật sư được Bộ tư pháp cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và đang làm việc tại Việt Nam;
+ Cấp cho người học sinh, sinh viên vào thực tập và làm việc theo các chương trình ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt;
+ Thân nhân là cha, mẹ, vợ, chồng, con đi cùng người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú.
+ Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
+ Hộ chiếu của người người ngoài phải còn hạn tốt nhất trên 13 tháng.
+ Phải có thị thực Việt Nam sử dụng nhập cảnh vào Việt Nam đúng mục đích theo quy định.
+ Làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
Ngoài ra tùy theo từng diện xin cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần phải có thêm những giấy tờ sau:
+ Người nước ngoài có giấy phép lao động: Giấy phép lao động có thời hạn tối thiểu là 1 năm.
+ Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động: Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của Cơ quan quản lý lao động nước ngoài.
+ Nhà đầu tư nước ngoài: Có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Học sinh, sinh viên người nước ngoài vào học tập: Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
+ Cha, me, vợ, chồng, con là người nước ngoài của người Việt Nam hoặc đi cùng người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ như Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh…
III. Các văn bản khách hàng cần chuẩn bị
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế của người nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 36 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như: Giấy tờ chứng minh việc đầu tư; giấy phép hành nghề; giấy phép lao động; văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam; giấy xác nhận là đứng đầu văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh quan hệ hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
IV. Lưu ý về hồ sơ pháp lý của đơn vị bảo lãnh người nước ngoài
Hồ sơ pháp lý của công ty, doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm:
+ Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh…
+ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài sẽ trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, thành phố.
Trên đây là điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp cần tư vấn thêm về các trình tự, thủ tục trên, Quý khách vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 0943891828 hoặc qua email, wechat, zalo để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Hà Thị Law.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Tin liên quan